Giới thiệu về UGR
UGR, viết tắt của Xếp hạng độ chói thống nhất, là một thước đo khách quan về độ chói được các nhà thiết kế ánh sáng sử dụng để kiểm soát rủi ro mà cư dân trong tòa nhà có thể bị chói từ ánh sáng nhân tạo.
Giá trị UGR dao động từ 40 (độ chói cực cao) đến 5 (độ chói rất thấp). Trong phạm vi này, sự ít chói hơn được coi là lợi ích, vì vậy UGR thấp hơn sẽ được ưa chuộng hơn UGR cao trong hầu hết các trường hợp.
Các tiêu chuẩn quốc tế như EN12464 đề xuất giá trị UGR tối đa cho các tình huống khác nhau. UGR dưới 19 được khuyến nghị cho nhiều môi trường văn phòng và lớp học.
UGR được đo lường và đánh giá cho việc lắp đặt, không phải cho việc lắp đèn. Tuy nhiên, thiết kế của bộ đèn có thể ảnh hưởng đáng kể đến UGR của hệ thống lắp đặt trong nơi sử dụng.
UGR là gì?
UGR thể hiện mức độ tương đối của ánh sáng từ bộ đèn so với ánh sáng từ khu vực xung quanh mà người xem cảm nhận được.
Công thức tính UGR chỉ áp dụng cho việc lắp đặt hệ thống chiếu sáng trong nhà và không thể áp dụng cho lắp đặt ngoài trời (như chiếu sáng đường phố) cũng như lắp đặt đèn một mình.
Dưới đây là công thức tính UGR. Mặc dù có vẻ phức tạp, nhưng theo dõi các ghi chú sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thước đo quan trọng này đối với chất lượng lắp đặt hệ thống chiếu sáng.
(U = Cường độ ánh sáng hiệu dụng, L = Độ chiếu sáng từng khu vực, β = Góc nhìn giữa điểm và trần, Ω = Góc chiếu sáng)
UGR được tính như thế nào?
UGR được tính toán thông qua các chương trình thiết kế chiếu sáng phổ biến như Relux, Dialux và AGi32.
Để thực hiện tính toán, các thông tin cần nhập bao gồm tệp trắc quang của các phụ kiện ánh sáng sẽ được sử dụng trong sơ đồ chiếu sáng, hình dạng của căn phòng, hệ số phản xạ của bề mặt, cũng như số lượng và khoảng cách của các phụ kiện. Dựa trên các dữ liệu này, phần mềm thiết kế chiếu sáng sẽ tự động tính toán giá trị UGR.
Làm cách nào để giảm UGR của quá trình cài đặt?
Trong quá trình thiết kế và lắp đặt, có một số bước bạn có thể thực hiện để giảm giá trị UGR:
- Xem xét vị trí của người trong phòng so với ánh sáng: Đảm bảo rằng các thiết bị chiếu sáng không chiếu trực tiếp vào tầm nhìn của người sử dụng. Ví dụ, trong một lớp học, đặt đèn sao cho chúng không chiếu thẳng vào tầm nhìn của học sinh khi họ nhìn về phía giáo viên.
- Lựa chọn phụ kiện ánh sáng phù hợp: Xem xét việc sử dụng các phụ kiện ánh sáng có thể giảm thiểu UGR. Cân nhắc việc treo chúng ở độ cao thấp hơn hoặc giới thiệu các phụ kiện uplight để chiếu ánh sáng lên trần nhà và làm giảm độ tương phản.
- Chọn phụ kiện có góc chùm hẹp hơn: Đối với các phụ kiện gắn trên trần, lựa chọn những phụ kiện có góc chùm hẹp hơn để giảm cường độ sáng mà người xem cảm nhận được. Tuy nhiên, hãy cẩn thận để không làm giảm tính đồng nhất của ánh sáng.
- Sử dụng các phụ kiện có nguồn sáng chìm vào khung viền: Xem xét sử dụng các phụ kiện ánh sáng trong đó nguồn sáng hoặc bề mặt phát sáng được đặt chìm phía sau khung viền, giúp giảm độ chói và cải thiện UGR.
Tóm lại, để giảm giá trị UGR, bạn cần tăng độ sáng nền, giảm độ chói của đèn mà người xem nhìn thấy (thu hẹp góc chùm sáng hoặc giảm công suất), đặt góc đèn ra xa người xem để tránh chiếu vào mắt họ, và tránh đặt các phụ kiện ở dòng trực tiếp của tầm nhìn của người sử dụng.
Bộ đèn UGR<19 là gì?
UGR liên quan đến việc lắp đặt chứ không phải việc lắp đèn. Tuy nhiên, nhiều nhà sản xuất bán phụ kiện đèn được mô tả là “UGR<19” – vậy điều này có nghĩa là gì?
Điều đó có nghĩa là sản phẩm có sự phân bố ánh sáng sẽ hỗ trợ người thiết kế ánh sáng mang lại UGR <19 nếu phụ kiện được sử dụng ở độ cao và khoảng cách thông thường trong môi trường mà nó được thiết kế. Do đó, không có gì đảm bảo rằng việc sử dụng bộ đèn “UGR<19” trong văn phòng hoặc lớp học (ví dụ) sẽ dẫn đến UGR <19, nhưng cơ hội của bạn sẽ được cải thiện bằng cách chọn các phụ kiện có phân bố ánh sáng phù hợp.
Nói chung, các phụ kiện được đưa ra tuyên bố “UGR<19” sẽ có thành phần hướng xuống mạnh, đầu ra theo chiều ngang ít (do đó góc chùm sáng tương đối hẹp) và một số có thể có thành phần chiếu sáng hướng lên.
Mức UGR nào được khuyến nghị?
Tiêu chuẩn BS EN12464 về ánh sáng và chiếu sáng trong nơi làm việc đề xuất mức độ UGR tối đa cho các ứng dụng khác nhau. Tổng cộng, tiêu chuẩn này liệt kê hơn 280 loại khu vực làm việc khác nhau trong đa dạng môi trường từ lớp học, văn phòng và khu bệnh viện đến bãi đỗ xe trong nhà và cơ sở công nghiệp. Dưới đây là bản tóm tắt các khuyến nghị của BS EN12464.
Các giá trị UGR cụ thể có bắt buộc không? Họ có phải là một yêu cầu pháp lý?
Không. Việc triển khai các mức UGR trong BS EN12464 không phải là yêu cầu pháp lý. Đây chỉ là những khuyến nghị, nhưng tuân thủ chúng thường được coi là tốt.
Với mục đích tốt nhất, người thiết kế ánh sáng có thể chọn phụ kiện và thiết kế sơ đồ chiếu sáng để đạt được giá trị UGR cụ thể. Sau đó, khi triển khai, việc thay đổi lựa chọn sơn trần và điều chỉnh vị trí của bàn làm việc hoặc chiều cao của chỗ ngồi có thể dẫn đến trải nghiệm UGR khác biệt so với UGR được thiết kế.
Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là nên bỏ qua UGR hoàn toàn. Sẽ là một quyết định thông minh nếu chọn các phụ kiện có sự phân bố ánh sáng giúp giảm UGR và sử dụng các phụ kiện treo có thành phần chiếu sáng, điều này có thể được xem là một cách hiệu quả để đạt được điều này.
Tóm tắt mức UGR tối đa được BS EN12464 khuyến nghị
BS EN 12464 khuyến nghị mức UGR tối đa cho các môi trường làm việc khác nhau.
Giới hạn UGR cho các khu vực nội thất, nhiệm vụ và hoạt động | ||
Bảng BSEN12464 | Loại lĩnh vực, nhiệm vụ hoặc hoạt động (số lượng phân khu) | UGR tối đa |
5.1 | Khu vực giao thông bên trong tòa nhà (4) | 25-28 |
5.2 | Phòng nghỉ ngơi, vệ sinh và sơ cứu (6) | 16-25 |
5.3 | Phòng điều khiển (2) | 19-25 |
5,4 | Phòng kho & kho lạnh (2) | 25 |
5,5 | Khu vực giá đựng đồ (4) | 22 |
5,6 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Nông nghiệp (4) | 25 |
5,7 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – làm bánh (2) | 22 |
5,8 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Xi măng, hàng xi măng (4) | 25-28 |
5,9 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Gốm sứ, gạch ngói v.v. (7) | 16-28 |
5.10 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Hóa chất, nhựa v.v. (8) | 16-28 |
5.11 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Điện & điện tử (6) | 16-25 |
5.12 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Thực phẩm, thực phẩm cao cấp (8) | 16-25 |
5.13 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Đúc và đúc (11) | 22-25 |
5.14 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Thợ làm tóc (1) | 19 |
5,15 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Trang sức mfg. (4) | 16-19 |
5.16 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Giặt là, giặt khô (4) | 19-25 |
5.17 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Da, đồ da (9) | 16-25 |
5.18 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Gia công kim loại (14) | 19-25 |
5.19 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Giấy (3) | 22-25 |
5,20 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Trạm điện (5) | 16-28 |
5,21 | Máy in (5) | 16-19 |
5,22 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Máy cán, sắt, thép (9) | 22-28 |
5,23 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Dệt may (13) | 19-28 |
5,24 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Xe cộ (6) | 19-22 |
5,25 | Hoạt động công nghiệp & thủ công – Gỗ (9) | 19-28 |
5,26 | Văn phòng (7) | 16-25 |
5,27 | Cơ sở bán lẻ (3) | 19-22 |
5,28 | Nơi tập trung công cộng, khu vực chung (4) | 22-15 |
5,29 | Nơi tập trung công cộng – Nhà hàng & khách sạn (7) | 19-25 |
5h30 | Nơi tập trung công cộng – Nhà hát, rạp chiếu phim, v.v. (4) | 22 |
5,31 | Nơi tập trung công cộng – Hội chợ & triển lãm thương mại (1) | 22 |
5,32 | Nơi tập trung công cộng – Bảo tàng (2) | không có |
5,33 | Nơi tập trung công cộng – Thư viện (3) | 19 |
5,34 | Nơi tập trung công cộng – Bãi đỗ xe công cộng trong nhà (5) | 19-25 |
5,35 | Cơ sở giáo dục – Trường mầm non, trường vui chơi (3) | 19-22 |
5,36 | Cơ sở giáo dục – Công trình giáo dục (26) | 16-25 |
5,37 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng sử dụng chung (8) | 22 |
5,38 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng nhân viên (2) | 19 |
5,39 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phường, phường sản phụ (6) | 19-22 |
5,40 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng khám (tổng hợp) (2) | 19 |
5,41 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng khám mắt (2) | 19 |
5,42 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng khám tai (2) | 19 |
5,43 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng quét (2) | 19 |
5,44 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng sinh (2) | 19 |
5,45 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng điều trị (chung) (6) | 19 |
5,46 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Khu vực điều hành (3) | 19 |
5,47 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Đơn vị chăm sóc đặc biệt (4) | 19 |
5,48 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Nha sĩ (4) | 19 |
5,49 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng thí nghiệm & nhà thuốc (2) | 19 |
5,50 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng khử nhiễm (2) | 22 |
5,51 | Cơ sở chăm sóc sức khỏe – Phòng khám nghiệm tử thi & nhà xác (2) | 19 |
5,52 | Khu vực giao thông – Sân bay (11) | 16-25 |
5,53 | Khu vực giao thông – Lắp đặt đường sắt (11) | 19-28 |